DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT NHANH EMS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

0
0 Bài đánh giá

. CƯỚC CHÍNH

1. Cước EMS Thương mại điện tử

                                                                                          Đơn vị tính: đồng

Nấc khối lượng

Mức cước

Nội tỉnh

Liên tỉnh

Nội vùng

Liên vùng

Đến 100g

10.900

21.800

23.600

Trên 100g - 250g

12.700

25.500

32.700

Trên 250g - 500g

14.500

30.000

41.800

Trên 500g – 1.000g

16.400

33.600

50.900

Trên 1.000g – 1.500g

18.200

38.200

60.000

Trên 1.500g – 2.000g

20.000

43.600

69.100

Mỗi nấc 500g tiếp theo

2.300

4.600

11.800

- Giá đã bao gồm phụ phí xăng dầu.

- Giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng và phụ phí vùng xa.

2. Vùng tính cước

2.1. Quy định tỉnh/thành phố cũ và mới

- Tỉnh/thành phố cũ: Là các tỉnh, thành phố theo địa giới hành chính trước khi điều chỉnh, sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/06/2025.

- Tỉnh/thành phố mới: Là các tỉnh, thành phố theo địa giới hành chính sau khi đã điều chỉnh, sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/06/2025.

2.2. Danh sách vùng

- Vùng 1: 18 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Bắc

(Tp.Hà Nội, Tp.Hải Phòng, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa).

- Vùng 2: 10 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Nam

(Tp.Cần Thơ, Tp.Hồ Chí Minh, An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Vĩnh Long).

- Vùng 3: 6 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Trung

(Tp.Đà Nẵng, Tp.Huế, Đắk Lắk, Gia Lai, Quảng Ngãi, Quảng Trị).

Ghi chú: Danh sách chi tiết tỉnh/thành phố trước và sau khi sáp nhập tại Phụ lục 01 đính kèm.

2.2. Quy định vùng tính cước

-  Nội tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong phạm vi cùng một Tỉnh/TP.

- Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP cũ trong phạm vi cùng một vùng.

- Liên vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP trong phạm vi khác vùng.

3. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ

3.1. Hàng cồng kềnh

- Là hàng hóa có kích thước vượt quá kích thước hàng tiêu chuẩn, cụ thể: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không đo theo chiều dài đã đo lớn hơn 3m hoặc chiều dài nhất lớn hơn 1,5m.

- Hàng cồng kềnh thu cước bằng 1,5 lần mức cước EMS Thương mại điện tử tương ứng quy định tại Điểm 1 Mục I của Bảng cước này.

3.2. Hàng nhẹ

- Là hàng có trọng lượng nhỏ, kích thước lớn (có thể tích trên 6.000 cm3/kg hoặc khối lượng dưới 167 kg/m3).

- Khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:

Khối lượng quy đổi (kg) =

Thể tích kiện hàng (cm3)

6.000

Ghi chú: Không áp dụng hệ số tính cước hàng cồng kềnh đối với các bưu gửi đã tính cước theo khối lượng quy đổi.

4. Hệ số hải đảo

- Hệ số hải đảo áp dụng cho bưu gửi được gửi chấp nhận tại hải đảo hoặc phát tại hải đảo.

- Hệ số hải đảo thu cước bằng 2 lần mức cước EMS Thương mại điện tử tương ứng quy định tại Điểm 1 Mục I của Bảng cước này.

Ghi chú: Đối với bưu gửi có nhiều hệ số tính cước (vừa đi/đến hải đảo, vừa là hàng cồng kềnh) thì chọn hệ số tính cước cao nhất.

II. PHỤ PHÍ (Mức thu phụ phí có thể thay đổi theo từng thời điểm)

1. Phụ phí xăng dầu

- Giá cước đã bao gồm phụ phí xăng dầu.

2. Phụ phí vùng xa.

2.1. Mức thu: Áp dụng mức thu bằng 5.500 đồng/ bưu gửi (Chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

2.2. Phạm vi áp dụng

- Áp dụng đối với các bưu gửi EMS Thương mại điện tử có địa chỉ phát tại địa bàn vùng xa.

- Danh sách các địa bàn áp dụng thu phụ phí vùng xa được áp dụng theo quy định hiện hành của dịch vụ EMS.

III. CƯỚC DỊCH VỤ CHUYỂN HOÀN

Áp dụng cước chuyển hoàn bằng 50% cước chuyển phát chiều đi (bao gồm cước chính và các loại phụ phí).

IV. MỨC BỒI THƯỜNG VỚI BƯU GỬI EMS THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ

- Áp dụng theo quy định dịch vụ chuyển phát nhanh EMS hiện hành của Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện - CTCP