- CƯỚC CHÍNH
1. Cước EMS Hỏa tốc:
ĐVT: VNĐ
Nấc khối lượng |
Mức cước |
||||
Nội tỉnh |
Liên tỉnh |
||||
Nội vùng |
Đà Nẵng đi Hà Nội, TP.HCM và ngược lại |
Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại |
Liên vùng |
||
Đến 2.000g |
50.000 |
70.000 |
85.000 |
100.000 |
110.000 |
Mỗi 500g tiếp theo |
5.000 |
7.000 |
10.000 |
12.000 |
15.000 |
- Giá cước trên chưa bao gồm các loại phụ phí.
- Giá cước trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Vùng tính cước
2.1. Quy định tỉnh/thành phố cũ và mới
- Tỉnh/thành phố cũ: Là các tỉnh, thành phố theo địa giới hành chính trước khi điều chỉnh, sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/06/2025.
- Tỉnh/thành phố mới: Là các tỉnh, thành phố theo địa giới hành chính sau khi đã điều chỉnh, sáp nhập theo Nghị quyết số 202/2025/QH15 ngày 12/06/2025.
2.2. Danh sách vùng
- Vùng 1: 18 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Bắc
(Tp.Hà Nội, Tp.Hải Phòng, Bắc Ninh, Cao Bằng, Điện Biên, Hà Tĩnh, Hưng Yên, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Ninh Bình, Nghệ An, Phú Thọ, Quảng Ninh, Sơn La, Tuyên Quang, Thái Nguyên, Thanh Hóa).
- Vùng 2: 10 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Nam
(Tp.Cần Thơ, Tp.Hồ Chí Minh, An Giang, Cà Mau, Đồng Nai, Đồng Tháp, Khánh Hòa, Lâm Đồng, Tây Ninh, Vĩnh Long).
- Vùng 3: 6 tỉnh, thành phố mới thuộc khu vực miền Trung
(Tp.Đà Nẵng, Tp.Huế, Đắk Lắk, Gia Lai, Quảng Ngãi, Quảng Trị).
Ghi chú: Danh sách chi tiết tỉnh/thành phố trước và sau khi sáp nhập tại Phụ lục 01 đính kèm.
2.3. Quy định vùng tính cước
- Nội tỉnh: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi trong phạm vi cùng một Tỉnh/TP cũ.
- Nội vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP cũ trong phạm vi cùng một vùng.
- Đà Nẵng đi Hà Nội, TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội hoặc TP.Hồ Chí Minh cũ ó Đà Nẵng cũ .
- Hà Nội đi TP.HCM và ngược lại: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa tuyến Hà Nội cũ ó TP.Hồ Chí Minh cũ.
- Liên vùng: Áp dụng đối với các bưu gửi được gửi giữa các Tỉnh/TP cũ trong phạm vi khác vùng.
3. Cước hàng cồng kềnh và hàng nhẹ
3.1. Hàng cồng kềnh
- Là hàng hóa có kích thước vượt quá kích thước hàng tiêu chuẩn, cụ thể: chiều dài cộng với chu vi lớn nhất không đo theo chiều dài đã đo lớn hơn 3m hoặc chiều dài nhất lớn hơn 1,5m.
- Hàng cồng kềnh thu cước bằng 1,5 lần mức cước EMS Hỏa tốc tương ứng quy định tại Điểm 1 Mục I của Bảng cước này.
3.2. Hàng nhẹ
- Là hàng hóa có trọng lượng nhỏ, kích thước lớn (có thể tích trên 6.000 cm3/kg hoặc khối lượng dưới 167 kg/m3.
- Khối lượng tính cước không căn cứ vào khối lượng thực mà căn cứ vào khối lượng quy đổi từ thể tích kiện hàng theo công thức sau:
Khối lượng quy đổi (kg) = |
Thể tích kiện hàng (cm3) |
6000 |
Ghi chú: Không áp dụng hệ số tính cước hàng cồng kềnh đối với các bưu gửi đã tính cước theo khối lượng quy đổi.
II. PHỤ PHÍ (Mức thu phụ phí có thể thay đổi theo từng thời điểm)
1. Phụ phí xăng dầu: Áp dụng mức thu phụ phí xăng dầu bằng 20% cước chính quy định tại Mục I của Bảng cước này.
2. Phụ phí vùng xa: Miễn phí
III. CƯỚC CHUYỂN HOÀN
Áp dụng cước chuyển hoàn bằng 50% cước chuyển phát chiều đi (bao gồm cước chính và các loại phụ phí).
V. MỨC BỒI THƯỜNG VỚI BƯU GỬI EMS HỎA TỐC
Áp dụng theo quy định dịch vụ chuyển phát nhanh EMS hiện hành của Tổng Công ty Chuyển phát nhanh Bưu điện – CTCP.