I. CƯỚC CHÍNH DỊCH VỤ CHUYỂN PHÁT TIÊU CHUẨN TRONG NƯỚC
- Cước chính:
Đơn vị tính: VNĐ
Nấc khối lượng |
Vùng tính cước |
|||
Nội tỉnh |
Nội vùng |
Cận vùng |
Cách vùng |
|
Đến 50gr |
6.500 |
6.500 |
7.500 |
8.000 |
Trên 50gr đến 100gr |
7.000 |
7.500 |
8.000 |
8.500 |
Trên 100gr đến 250gr |
9.000 |
9.200 |
9.500 |
12.500 |
Trên 250gr đến 500gr |
11.000 |
14.000 |
15.500 |
17.000 |
Trên 500gr đến 1000gr |
14.800 |
23.500 |
25.000 |
26.000 |
Trên 1000gr đến 1500gr |
20.200 |
27.000 |
29.500 |
30.500 |
Trên 1500gr đến 2000gr |
21.400 |
31.800 |
32.500 |
33.500 |
Mỗi 1kg trên 2kg đến 30kg |
2.900 |
3.600 |
4.900 |
6.000 |
Mỗi 1kg trên 30kg đến 100kg |
2.600 |
3.400 |
4.600 |
5.800 |
Mỗi 1kg trên 100kg đến 1000kg |
2.200 |
2.800 |
3.500 |
4.800 |
Mỗi 1kg trên 1000kg |
1.600 |
2.100 |
2.800 |
4.200 |
Ghi chú: Từ nấc 2kg trở lên, phần lẻ được làm tròn thành 1kg để tính cước.
2. Hệ số tính cước (áp dụng theo mức cước quy định tại mục 1):
Loại hàng |
Hệ số tính cước |
Bưu gửi đi và đến các hải đảo (áp dụng cả chiều đi và đến) |
2,0 |
Hệ số hàng dễ vỡ |
1,2 |
Hệ số hàng cồng kềnh |
1,3 |
Hệ số hàng nặng |
1,3 |
Ghi chú: Một bưu gửi/lô bưu gửi có nhiều hệ số tính cước thì áp dụng hệ số tính cước cao nhất.
II. THUẾ, PHỤ PHÍ
1. Thuế giá trị gia tăng: Bảng giá cước chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
2. Phụ phí xăng dầu, vùng xa:
- Mức thu phụ phí xăng dầu: 17% áp dụng đối với cước chính nêu tại mục I (mức thu này có thể thay đổi theo từng thời điểm).
- Phụ phí vùng xa: 20% cước chính nêu tại mục I, áp dụng đối với tuyến huyện, xã, vùng xa theo quy định hiện hành của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
III. CƯỚC CÁC DỊCH VỤ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Áp dụng theo bảng cước các dịch vụ Giá trị gia tăng hiện hành của Tổng công ty Bưu điện Việt Nam.
IV. VÙNG TÍNH CƯỚC
1. Danh sách các tỉnh thuộc các vùng cước:
- Vùng 1 bao gồm 18 tỉnh Miền Bắc:
Điện Biên, Lai Châu, Sơn La, Lào Cai (bao gồm Yên Bái), Phú Thọ (bao gồm Vĩnh Phúc, Hòa Bình), Tuyên Quang (bao gồm Hà Giang), Cao Bằng, Thái Nguyên (bao gồm Bắc Kan), Lạng Sơn, Bắc Ninh (bao gồm Bắc Giang), Quảng Ninh, Hải Phòng (bao gồm hải Dương), Hưng Yên (bao gồm Thái Bình), Ninh Bình (bao gồm Nam Định, Hà Nam), Hà Nội, Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh).
- Vùng 2 bao gồm 10 tỉnh Miền Nam:
Hồ Chí Minh (bao gồm Bình Dương, Bà Rịa – Vũng Tàu), Cần Thơ (bao gồm Sóc Trăng, Hậu Giang), Đồng Nai (bao gồm Bình Phước), Tây Ninh (bao gồm Long An), Đồng Tháp (bao gồm Tiền Giang), Cà Mau (bao gồm Bạc Liêu), An Giang (bao gồm Kiên Giang), Vĩnh Long (bao gồm Bến Tre, Trà Vinh), Lâm Đồng (bao gồm Bình Thuận, ĐakNông), Khánh Hòa (bao gồm Ninh Thuận)
- Vùng 3 bao gồm 6 tỉnh Miền Trung:
Quảng Trị (bao gồm Quảng Bình), Quảng Ngãi (bao gồm KonTum), Huế, Đà Nẵng (bao gồm Quảng Nam) Gia Lai (bao gồm Bình Định), ĐakLak (bao gồm Phú Yên).
2. Quy định về vùng tính cước:
- Nội tỉnh: áp dụng với các bưu gửi có địa chỉ gửi và nhận thuộc cùng 1 địa giới hành chính cũ.
- Nội vùng: áp dụng với các bưu gửi được gửi trong mỗi vùng theo địa giới hành chính cũ
- Cước cận vùng áp dụng cho các bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1, vùng 2 đến các tỉnh thuộc vùng 3 và ngược lại.
- Cước cách vùng áp dụng cho bưu gửi được gửi từ các tỉnh thuộc vùng 1 đến các tỉnh thuộc vùng 2 và ngược lại.